Giới thiệu chung Chất bảo quản-Chống nấm mốc-Acid Sorbic
Tên sản phẩm: Chất bảo quản-Chống nấm mốc-Acid Sorbic
Tên gọi khác: Chất bảo quản E200, axit sorbic
Công thức hóa học: C6H8O2
Quy cách: 25kg/bao
Xuất xứ: Trung Quốc
Tính chất Acid Sorbic
Acid sobic là bột tinh thể trắng, tan không đáng kể trong nước lạnh (0.16g/100ml ở 20oC) và tan dễ hơn trong nước nóng (ở 100oC tan 3.9%), có vị chua nhẹ.

Hoạt tính chống vi sinh vật của Acid Sorbic
Hoạt tính chống vi sinh vật của acid sorbic thể hiện mạnh nhất khi hợp chất ở trạng thái không phân ly, pKa của acid sorbic là 4.75 vì vậy hoạt tính chống vi sinh vật thể hiện mạnh nhất ở pH thấp và về cơ bản không tồn tại ở pH > 6 – 6.5.
Cả hai hình thức này đều thể hiện sự ức chế nhưng acid dạng không phân ly có hiệu quả hơn dạng còn lại 10 – 60 lần. Tuy nhiên, ở pH > 6 acid dạng phân ly lại có hiệu quả hơn dạng không phân ly.
Ứng dụng acid sorbic trong thực phẩm
+ Sorbic axit và các muối của nó, chẳng hạn như sorbat natri, kali sorbat, calcium sorbat, là các tác nhân kháng khuẩn thường được sử dụng như là chất bảo quản trong thực phẩm và thức uống để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc, nấm men và nấm.
+ Dùng làm chất bảo quản trong thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm chay.
+ Sorbic acid có thể hạn chế hiệu quả hoạt động của nấm mốc, men và vi khuẩn Aerophile. Cản trở việc tăng trưởng và sinh sản của các vi sinh vật độc hại như Pseudomonas. Sorbic acid kéo dài thời gian lưu trữ thực phẩm mà vẫn lưu giữ được hương vị ban đầu.
Liều lượng sử dụng Acid Sorbic
INS: 200
ADI: 0 – 25.
Trong sữa và sữa bơ ML: 1000.
Đồ uống có sữa, hương liệu hoặc lên men ML: 300.
Sữa lên men (nguyên kem) ML: 300.
Các loại pho mát ML: 3000.
Tags
liều lượng sử dụng acid sorbic
độc tính của acid sorbic
tính chất hóa học của axit sorbic
công thức cấu tạo của axit sorbic
cách sử dụng acid sorbic
sorbic acid powder
giá acid sorbic
acid sorbic là gì