Ferric chloride (FeCl3) - Dung dịch Fecl3 40%- 96%
Sản phẩm:Ferric chloride (FeCl3)
Fecl3 96%, dung dịch 40%
Trọng lượng 50 kg/thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Sắt III Clorua tên tiếng Anh là Ferric Chloride, Iron III Chloride hoặc Iron Trichloride có công thức hóa học FeCl3 dạng vẩy, màu nâu, mùi đặc trưng, dễ tan trong nước, khi tan trong nước sẽ tạo thành phản ứng tỏa nhiệt, có tính nhớt, có tính axit và tính ăn mòn, nhiệt độ nóng chảy và sôi ở mức 315 độ C, tan nhiều trong acetone, methanol, ethanol, diethyl ether... Tác dụng chính là trợ lắng, bồi lắng tạo hiện tượng keo tụ để loại bỏ các chất rắng lơ lửng trong nước, lọc nước, hòa tan bọt khí làm nước trong hơn, được nhập khẩu trực tiếp và phân phối toàn quốc bởi Sài Gòn Chem.

Màu sắc của Iron(III) chloride phụ thuộc vào góc nhìn: ánh sáng phản xạ tinh thể xuất hiện màu xanh đậm, nhưng ánh sáng truyền qua có màu tím đỏ. Khan sắt (III) clorua là chất hóa học bị chảy, hình thành hydrogen chloride sương ngậm nước trong không khí ẩm.
Ứng dụng Ferric Chloride FeCl3
+ Clorua sắt (III) FeCl3 dùng trong công nghệ xử lý nước thải.
+ Clorua sắt (III) FeCl3 dùng trong phụ gia thuốc trừ sâu.
+ Clorua sắt (III) FeCl3 dùng trong ngành xử lý nước, ngành tẩy rửa ăn mòn.
+ Clorua sắt (III) FeCl3 được sử dụng như là chất xúc tác cho phản ứng của ethylene với clo, tạo thành ethylene dichloride – một hóa chất quan trọng, được sử dụng chủ yếu cho sản xuất công nghiệp của vinyl clorua monomer để sản xuất PVC.
Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm trong xử lý nước
- Liều lượng phèn sắt (III) dùng để kết tủa chỉ bằng 1/3 – 1/2 liều lượng phèn nhôm.
- Phèn sắt ít bị ảnh hưởng của nhiệt độ và giới hạn pH rộng.
- Nhược điểm của phèn sắt (III) là ăn mòn đường ống mạnh hơn phèn nhôm (vì trong quá trình phản ứng tạo ra axit).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tags
fecl3 là muối gì
fecl3 có độc không
muối sắt 3 clorua
dung dịch fecl3 màu gì
fecl3 mua ở đâu giá rẻ
fecl3 là axit hay bazo
fecl3 giá rẻ