Hotline  0949 884 888
Tin tức

K2CO3 ỨNG DỤNG TRONG DƯỢC PHẨM

Mục lục

    GIỚI THIỆU CHUNG

    Tổng quan về Potassium Cacbonate (K2CO3)

    Potassium Cacbonate hay còn gọi theo công thức hóa học là K2CO3 (Kali Cacbonate), còn được gọi là bồ tạt hoặc tro ngọc trai. Một muối của kali, muối của axit cacbonic. K2CO3 được sử dụng như là một chất xúc tác, một loại phân bón, một chất chống cháy. Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thủy tinh và xà phòng.

    K2CO3  có tính kiềm mạnh, được tạo ra như là sản phẩm phản ứng hấp thụ của kali hydroxit với cacbon dioxide.

    Nguồn gốc: là thành phần chính của bồ tạt và ngọc trai hoặc muối cao răng tinh chế hơn.

    Sản xuất:

    1. Điều chế bằng phản ứng kali hydroxit với cacbon dioxit

        2KOH + CO2 → K2CO3 +H2O

    2. Có thể xử lý nó với carbon dioxide (CO2) với sự có mặt của 1 amin hữu cơ tạo ra kali bicromat và khi được nun thêm KHCO3 để tạo ra K2CO3

        2KHCO3 → K2CO3 + H2O +CO2

    Tính chất:

    - Là một chất có khả năng hút ẩm lớn

    - Khối lượng phân tử là 138,205g/mol

    - Độ nóng chảy là 891°C

    - Độ pH là 11.6

    - Có ở dạng bột khô, trắng mịn dẻo, không mùi xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc hạt nhỏ, hoặc dưới dạng chất rắn ẩm ướt.

    - K2CO3 còn được gọi là dung môi nhanh chóng tan trong nước và không hòa tan trong etanol CH32CO và rượu

    ỨNG DỤNG CỦA POTASSIUM CACBONATE

    Ứng dụng trong công nghiệp

    Trong ngành công nghiệp, kali cacbonate được sử dụng như là một loại nguyên liệu thô quan trọng. Nó được dùng để làm nguyên liệu sản xuất cho ống điện cực, kính quang học, ống TV, các mặt hàng in ấn, Bóng đèn, thuốc nhuộm. Các mặt hàng khác như trong nhiếp ảnh, chụp hình, các loại mực, mạ điện, bột polyester, da, pha lê, xà phòng kali, ma túy, và tòa nhà bằng gốm vật liệu.

    Khi được sản xuất dưới dạng bột khô, nó còn được sử dụng như là một chất bảo vệ cho cao su và chất hấp thụ khí.

    Trong sản xuất kính K2CO3 được sử dụng với kali dạng hạt để làm chất trợ dung để làm giảm nhiệt độ tại đó hỗn hợp tan chảy, để tạo ra độ trong tuyệt vời cho thủy tinh, sử dụng nhiều cho các loại kính đeo mắt, đồ thủy tinh, ti vi và màn hình máy tính

    Ứng dụng của K2CO3 trong làm kính

    Ứng dụng trong phân bón và thức ăn gia súc

    Trong các loại cây trồng, việc bổ sung phân bón là đều cần thiết để chúng có thể phát triển  tốt, với các thành phần chính trong phân bón như kali,natri, phospho nên việc sử dụng K2CO3 sử dụng trong phân bón để tăng các dưỡng chất cho sự phát triển của cây để cây cải thiện được sức khỏe tổng thể, tăng sức mạnh của rể, khả năng kháng bệnh đối với sâu bệnh, tăng tỷ lệ năng suất của thực phẩm. Cũng như sản phẩm cuối cùng, sản phẩm cho ra có chất lượng tốt cũng như màu sắc, kết cấu và mùi vị thực phẩm tốt nhất.

    Ứng dụng của K2CO3 trong phân bón

    Đối với thức ăn gia súc, việc sử dụng kali cacbonate sử dụng trong thực phẩm, giúp thức ăn tăng chất lượng dinh dưỡng để thúc đẩy sự tăng trưởng của vật nuôi cũng như giúp chúng được có số lượng kí tốt nhất. Nó còn làm tăng sản xuất sữa ở những con vật nuôi có vú khác, để đảm bảo được lượng sữa cho các con con uống.

    Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm

    Được ứng dụng trong thực phẩm vì nó không làm thay đổi mùi vị của thực phẩm

    Trong chế biến bột ca cao: sử dụng muối kiềm K2CO3 để kiềm hóa ca cao.

    Kiềm hóa ca cao được thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát trong một lò phản ứng nơi mà nhiệt độ và áp suất không thay đổi để được mức tăng pH mong muốn. Kiềm hóa giúp duy trì hương thơm và cường độ màu tối đa, bơ cacao có tính kiềm với ca cao.

    Trong sản xuất mì sợi: sự kết hợp giữa kali cacbonate và natri cacbonate. Tính kiềm hóa sẽ giúp cho mì ăn liền được màu sắc mong muốn.

    Trong làm bánh: sử dụng để thay thế cho natri cacbonate trong bánh mì để giúp bánh quy giòn và các loại bánh nướng khác, nó sử dụng như là chất nhào trộn trong công thức làm bánh. Chất kiềm còn làm mềm để ức chế tính axit của mì sợi, sử dụng trên mì ống.

    Trong các công thức nước uống và thực phẩm khác: các công thức đồ uống và thực phẩm như bột sữa, cacao, khử trùng rượu, sấy khô nho sử dụng K2CO3 như là một chất điều chỉnh để ức chế tính axit và điều chỉnh độ pH và chất điện phân.

    K2CO3 được sử dụng như là một thành phần sản xuất thạch bông cỏ, được sử dụng nhiều cho các món ăn ở Trung Quốc và các nước Đông Nam Á

    Với độ kiềm của K2CO3, thường được sử dụng để kiểm soát mùi vị axit của thực phẩm, bên cạnh đó nó ổn định màu thực phẩm, chẳng hạn như phile cá, để làm giảm dư vị đắng cũng như điều chỉnh chất béo.

    Ứng dụng của K2CO3 trong thực phẩm

    Ứng dụng trong dược phẩm

    Sử dụng trong các loại thuốc viên và viên sủi bọt

    Các loại viên thuốc hay viên sủi bọt có chứa kali vì nó cung cấp một lượng kali trong máu do lượng kali trong máu thấp, cũng như do chế độ ăn uống không điều độ, buồn nôn, tiêu chảy. Ngoài ra các loại thuốc corticosteroid hoặc các loại thuốc lợi tiểu. Các loại thuốc này tan nhanh, ổn định cũng như tiện lợi và dễ mang theo.

    Ứng dụng trong viên thuốc sủi bọt

    Ứng dụng trong mỹ phẩm

    Trong những vấn đề của da đều cần một chất hay thành phần riêng biệt để chữa trị, với K2CO3 được sử dụng cho vào các loại mỹ phẩm như là một thành phần để cải thiện tàn nhang ở trên mặt và cơ thể, cũng như giúp da để làm trắng và làm ẩm cho da. K2CO3 cũng được xem là một chất hấp thụ nước tốt nên việc sử dụng trong các loại mỹ phẩm giúp nó có kết cấu tốt và dưỡng ẩm cho da được tốt hơn.

    Ứng dụng trong sản xuất xà phòng

    Trong sản xuất xà phòng, với việc sử dụng potassium cacbonate để làm cho xà phòng ở dạng lỏng dễ khuấy. K2CO3  được sử dụng trong việc tham gia vào quá trình như hóa chất béo theo cách khác với việc đốt cháy các chất kiềm, sau đó nó sẽ được chuyển axit béo thành xà phòng bằng cách trung hòa chúng với natri hoặc kali hoặc hydrat cacbonate.

    Ứng dụng của K2CO3 trong làm xà phòng

    K2CO3 sử dụng cho các loại xà phòng như xà phòng lỏng và xà phòng rắn như xà phòng đen. Là một chất kiềm ít mạnh nên việc cho vào hỗn hợp với một liều lượng nhỏ để dễ dàng trộn.

    Với xà phòng cạo râu, cũng chứa kali cacbonate trong sản xuất.

    Tác dụng phụ khi sử dụng

    Tiếp xúc qua da: khi da không cẩn thận tiếp xúc với kali cacbonate có thể dẫn đến tình trạng đỏ da gây kích ứng, những vấn đề trên da khi tiếp xúc cần phải có sự bảo hộ, che chắn thích hợp.

    Tiếp xúc qua mắt: mắt là bộ phận quan trọng trên cơ thể nên việc tiếp xúc với mắt có thể gây kích ứng cho mí mắt, kết mạc. Việc tiếp xúc trong một thời gian dài và không được điều trị có thể gây tổn thương mắt vĩnh viễn và nghiêm trọng.

    Nếu như cơ thể nuốt phải: việc nuốt phải các chất này có thể gây sưng tấy đỏ ở miệng, lỡ loét và kích ứng dạ dày và ruột, phù nề và bỏng. Nếu nuốt phải lượng quá nhiều có thể gây nôn mữa thậm chí gây tử vong.

    Hít phải: khi hít  phải khí của kali cacbonate có thể dẫn đến ảnh hưởng cho các chức năng của hô hấp, làm cơ thể bị ho, đau họng, viêm phế quản,...

     

    Có thể bạn quan tâm:

    Sorbitol là gì? Công dụng trong công nghiệp

    CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  XUẤT NHẬP KHẨU SÀI GÒN CHEM

    Địa Chỉ: Số 48/2/3 Đường TL13, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Hotline: 0949 884 888

    Web: hoachatsaigon.com   huonglieusaigon.com

    Web: cungcaphoachat.vn  hoachatcongnghiep.com.vn         

    Web: botthucpham.vn   saigonchem.com     phugiathucpham.vn

    Email: info@saigonchem.com    hoachatsaigonchem@gmail.com

    Mã số doanh nghiệp: 0313621189
    Ngày cấp: 15/01/2016
    Nơi cấp: Chi cục Thuế Quận 12